Đánh giá Honda CR-V 2015: Thiết kế ngoại thất gây nhiều tranh cãi

Thiết kế đuôi xe với sự bổ sung của thanh crôm thiết kế dạng cánh chim, nối liền với cụm đèn hậu; Thiết kế mới của ốp cản sau và đèn trang trí

CR-V luôn ghi điểm ở tính năng hữu dụng, độ an toàn cao, cảm giác lái và khả năng tiết kiệm nhiên liệu trước các đối thủ.

Đánh Giá Tổng Quan: 4/5

Ưu Điểm:

Phiên bản nâng cấp CR-V 2015 với những thay đổi cần thiết cũng đã giúp mẫu xe này chiến thắng giải “SUV của năm 2015” qua bình chọn của Tạp chí Motor Trend danh tiếng. Tạp chí này đã dựa trên 6 tiêu chí từ tổng thể thiết kế cho đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu, tính an toàn, mức giá hợp lý để chọn ra mẫu xe thắng cuộc. Chiếc xe được vinh dự xướng tên tại lễ vinh danh những mẫu xe có kết quả an toàn hàng đầu tại khu vực Đông Nam Á – ASEAN-NCAP Grand Prix Awards 2014 vào tháng 8/2014 với kết quả ASEAN NCAP 5 sao trong hạng mục an toàn về bảo vệ người lớn và trẻ em.

Tuy nhiên, quan trọng hơn cả là ở thế hệ này, Honda đã “tráng men” một phong cách rất đa dụng cho chiếc SUV cỡ nhỏ của mình: không gian rộng rãi hơn, công nghệ tiết kiệm nhiên liệu và thêm sức mạnh với bản động cơ 2.4L.

Nhược Điểm:

Nội thất gần như không có thay đổi, ngoại trừ những chi tiết mạ crôm cho thêm phần bóng bẩy.

Gía: 4.0/5

Xe có giá bán 1,008 tỷ đồng cho phiên bản 2.0AT và 1,158 tỷ đồng cho phiên bản 2.4AT.

Ngoại Thất: 3.0/5

Là phiên bản nâng cấp ngoại hình (facelift) của thế hệ trước nhưng với những thay đổi nhỏ đã mang đến một diện mạo thể thao và năng động hơn cho CR-V 2015 tạo bước chuyển phong cách rất nhanh, hay nói đúng hơn là trẻ hoá đột ngột. Những điểm thay đổi đáng chú ý trên phiên bản mới này bao gồm:

– Chiều dài tổng thể xe tăng 45mm với phần cản trước dưới hốc gió thiết kế góc cạnh.
– Thay đổi thiết kế đầu xe với điểm nổi bật là cụm đèn trước với dải đèn LED chạy ban ngày nối liền với phần mạ crôm của mặt ga lăng. Hốc đèn sương mù thiết kế ấn tượng hơn và được bao quanh bởi đường viền mạ Crôm
– Thiết kế đuôi xe với sự bổ sung của thanh crôm thiết kế dạng cánh chim, nối liền với cụm đèn hậu; Thiết kế mới của ốp cản sau và đèn trang trí
– Thiết kế la zăng mới hiện đại và thể thao hơn
Honda CR-V sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.580 x 1.820 x 1.685 (mm) chiều dài cơ sở 2.620 mm, khoảng sáng gầm xe 170 mm. Bán kính quay vòng tối thiểu 5,9 m.

Nội Thất: 4.3/5

Nội thất xe là bước chiều lòng khách được đánh giá cao nhất, khiến CR-V đủ tự tin để so kè với bất kỳ đối thủ đồng hạng nào đang có trên thị trường. Với băng ghế sau rộng rãi có tựa tay, dàn lạnh riêng có 2 cửa gió điều chỉnh được; hàng ghế trên sở hữu hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập có chức năng tự điều chỉnh.

Bảng đồng hồ lái có thiết kế thu gọn với đồng hồ tốc độ đặt ở giữa giúp dễ dàng quan sát, trung tâm bảng đồng hồ hiển thị các thông tin giúp tài xế nắm bắt nhanh các thông số hoạt động của xe. Hệ thống Eco Coaching hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu thể hiện qua việc thay đổi màu sắc ở hai đường vạch bên ngoại cụm đồng hồ tốc độ, qua đó người lái sẽ thay đổi cách thức lái xe của mình để tiết kiệm nhiên liệu nhất.

Vô-lăng thiết kế 3 chấu thể thao tạo điểm nhấn với viền mạ bạc hình chữ V. Trên Vô-lăng tích hợp đầy đủ các phím bấm điều khiển hệ thống giải trí và điện thoại rảnh tay giúp tài xế thao tác dễ dàng, lái xe an toàn hơn. Hệ thống điều khiển hành trình và ga tự động cũng được bố trí cho cả hai phiên bản hỗ trợ tốt khi di chuyển trên những đoạn đường giới hạn tốc độ.

Động Cơ: 4.1/5

Sức mạnh của động cơ 2.4L trên Honda CR-V 2015 mặc dù tương đương với phiên bản cũ với công suất cực đại 152 mã lực tại vòng tua máy 6.500 v/p, khá mạnh mẽ trong số các đối thủ cùng phân khúc. Có 2 cách để trải nghiệm CR-V, đó là chạy với chế độ ECON bật và tắt. Nút bấm ECON bên trái vô-lăng được ví như “chìa khoá” tiết kiệm nhiên liệu, khi kích hoạt, động cơ sẽ được điều chỉnh để nâng cao hiệu suất sử dụng nhiên liệu, “báo cáo” tới người lái thông qua vòng tròn xanh trên tap-lô: màu xanh lá (tiết kiệm nhiên liệu), xanh dương (gần tiết kiệm nhiên liệu) và xanh da trời (tốn nhiên liệu).

Phiên bản động cơ 2.0L sản sinh công suất 155 mã lực tai vòng tua 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 190 Nm tại vòng tua 4.300 vòng/phút.

Phiên bản động cơ 2.4L sản sinh công suất 190 mã lực tại vòng tua 7.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 222 Nm tại vòng tua 4.400 vòng/phút.

Tính Thoải Mái, Tiện Nghi Của Xe: 4.1/5

Khoang chứa đồ của CR-V lớn có sức chứa đến 1050 lít nhờ phần đuôi gồ lên, hàng ghế sau còn có thể gập lại nhẹ nhàng để tăng dung tích chứa đồ lên 2000 lít nhờ 2 cần gạt bố trí phía sau sử dụng cơ cấu xếp hạ ghế thông minh chỉ với một thao tác kéo.Điểm khác biệt trong thiết kế, trang bị giữa phai phiên bản CR-V 2015 là phiên bản 2.4AT được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch và cửa sổ trời mang đến sự sang trọng và cao cấp hơn.Xe được trang bị ghế bọc da cho cả hai phiên bản, riêng phiên bản 2.4AT được trang bị ghế lái chỉnh điện 8 hướng giúp tăng tính tiện nghi. Các vị trí gác tay và hộc để ly được bố trí hợp lý mang đến sự thoải mái cho người ngồi.

Nhiên Liệu: 4.4/5

Mức tiêu hao nhiên liệu thực tế trên phiên bản 2.4AT vào khoảng 7.3L/100 Km trên đường ngoại thành và 9.8L/100 Km đường thành phố. Mức tiêu hao nhiên liệu trên đường kết hợp vào khoảng 8.8L/100 Km. Tuy nhiên, những con số này sẽ thay đổi theo điều kiện đường xá và cách thức lái xe của mỗi người.

An Toàn: 4.5/5

Các trang bị an toàn trên xe tương đồng ở cả hai phiên bản:

– Hệ thống túi khí cho người lái và người kế bên, Hệ thống túi khí bên.
– Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) sử dụng bộ điều biến đặc biệt để điều khiển nhấp phanh, giúp chống khóa cứng bánh xe. Việc này giúp cho người lái vẫn có khả năng điều khiển xe khi phanh gấp.
– Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) phân bổ áp lực phanh từ đầu tới đuôi xe theo trọng lượng toàn tải của xe, giúp tăng cường khả năng phanh.
– Hệ thống hỗ trợ cân bằng điện tử (VSA) cho phép xe phát hiện sự mất cân bằng trên các đoạn đường trơn trượt hay tự động điều chỉnh lực vô lăng khi vào cua hoặc phanh gấp giúp người lái dễ dàng kiểm soát hành vi của mình.
– Hệ thống hỗ trợ khởi động lưng chừng dốc (HSA) cũng được trang bị giúp xe không bị trôi lùi khi người lái chuyển từ chân phanh sang chân ga khi xe đang dừng ở lưng dốc.
– Hệ thống Camera lùi (phiên bản 2.0AT) và Camera lùi 3 góc quay (phiên bản 2.4AT) có khả năng hiển thị 3 góc nhìn (bình thường, góc rộng và từ trên xuống) với những chỉ dẫn linh hoạt giúp lái xe vận hành an toàn tối ưu.

Đối thủ cạnh tranh : Santa Fe, Cx-5, Rav4, Sportage

Các Thông Số Kỹ Thuật Cơ Bản:

– Dài x Rộng x Cao: 4.580×1.820×1.685 mm.
– Chiều dài cơ sở: 2.620 mm. Khoảng sáng gầm xe: 170 mm.
– Trọng lượng không tải: 1.550 kg (1.505kg với bản 2.0L).
– Động cơ: xăng, i-VTEC, DOHC (SOHC với bản 2.0L), 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van.
– Công suất: 185 mã lực / 7.000 vòng/phút.
– Mô-men xoắn: 222 Nm / 4.400 vòng/phút. Hộp số: Tự động, 5 cấp.
– Dẫn động: cầu trước. Thông số lốp: 225/60 R18 (225/65 R17 với 2.0L).

Cùng Danh Mục:

Nội Dung Khác

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *